Top bài viết hay

Từ Điển Tiếng Anh Chuyên Ngành Của Ngành Tổ Chức Sự Kiện Dành Cho Người Mới

  • 10/01/2025
  • Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, biết tiếng Anh là điều ưu tiên nhất để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế. Trong ngành tổ chức sự kiện cũng như vậy, điều này không chỉ giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp của một người trong nghề, của một Agency. Vậy nên trong bài viết này, Phương Nam Event sẽ tổng hợp các từ và từ viết tắt trong ngành tổ chức sự kiện, giúp bạn tự tin trong mọi dự án với khách hàng nước ngoài.

    Ảnh: Các sự kiện

    Tổng Hợp Từ Tiếng Anh Ngành Tổ Chức Sự Kiện

    A

    A&B: Bản tóm tắt về phòng nghỉ và bữa sáng.

    Advance Registration: Đặt chỗ trước khi sự kiện được tổ chức. Cho phép đăng ký tham dự trước qua email, điện thoại, fax.

    Agency: Các công ty cung cấp về dịch vụ truyển thông

    Agenda: Lịch trình những thứ cần làm

    Alacarte: Đây là thuật ngữ tiếng Pháp, là một trong những kiểu thực đơn dành cho bữa ăn gọi món lẻ (đặt món). Khách hàng có thể tự lựa chọn món ăn có trong thực đơn của nhà hàng để gọi theo sở thích.

    Artistic Director: Chỉ đạo nghệ thuật.

    Attendees: Người tham dự.

    Audio Conferencing: Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.

    Audio Visiual Aids: Phụ kiện nghe nhìn

    Auditorium: Khán phòng biểu diễn

    AV system ( Audio Visual System): Hệ thống âm thanh ánh sáng.

    Ảnh: Sự kiện do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    B

    B&B: Bed and breakfast

    B2B: Business to business

    B2C: Business to consumer

    Back Curtain: Màn che cánh gà, và sau sân khấu

    Backstage: Hậu trường, phía sau sân khấu

    Badge: Huy hiệu, phù hiệu, thẻ

    Baffle: Vách ngăn

    Banquet event order (BEO): Tạm hiểu là 1 bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng chuẩn bị cho event ví dụ set up phòng thế nào, đồ ăn thức uống ra sao

    Banquet hall: Phòng tiệc lớn

    Banquet room: Phòng tiệc

    Black electrical tape: Băng keo đen quấn dây điện

    Brief: Bản tóm tắt yêu cầu của khách hàng

    Bubble machine: Máy thổi bong bóng xà phòng

    Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính

    Ảnh: Sự kiện do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    C

    Cash Bar: Nơi khách phải trả tiền để mua đồ uống, quầy nước có tính phí

    Caterer: 1 cá nhân hay công ty được thuê để cung cấp dịch vụ thực phẩm cho 1 sự kiện. Thường là được đào tạo từ các khách sạn ( sử dụng trong các sự kiện có liên quan đến ẩm thực).

    Celebrity (gọi tắt là Celeb): Người nổi tiếng, khách mời nổi tiếng

    Central Console: Trung tâm điều khiển Âm thanh, ánh sáng

    Classroom Style: Sắp xếp bàn ghế theo kiểu lớp học

    Client: Khách hàng trả tiền cho sản phẩm/ dịch vụ

    Commission: Tiền hoa hồng

    Compensation: Bồi thường

    Concurrent session: Các session (phần) khác nhau diễn ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng diễn ra 1 lúc

    Conference Centre: Địa điểm hoặc không gian được thiết kế sẵn chỉ dành cho các buổi họp kinh doanh, hội thảo hoặc thuyết trình.

    Conference Pack: Thông tin của buổi họp, hội thảo. Có thể bao gồm: bản đồ, lịch trình, kịch bản sự kiện, thông tin liên lạc… Thường là tài liệu được phát ngay trước buổi họp, hội thảo.

    Confetti cannon: Máy bắn kim tuyến

    Confirmation: Xác nhận

    Contingency Plan: Kế hoạch dự phòng

    Contingency plan: Kế hoạch sơ cua có thể thay thế kế hoạch ban đầu nếu bất ngờ có thay đổi gì đó.

    Corkage: Lệ phí khi bạn muốn sử dụng rượu riêng của mình tại nhà hàng, khách sạn

    Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2 mặt trở lên

    Crew: nhóm

    Crowd control: Bản hướng dẫn cung cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di chuyển có trật tự tránh tắc nghẽn

    Cue: Tín hiệu để nhắc trước cho người biểu diễn, ca sĩ, hoặc nhân viên kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

    Chair cover: Khăn phủ ghế

    Charter: Thường sử dụng với những sự kiện liên quan đến máy bay, tàu thuyền. Cho thuê hoặc cung cấp.

    Check In: Kiểm tra khách đến tham dự

    Check list: Danh sách các hạng mục, đầu việc cần thực hiện trong chương trình

    Check Out: Khi khách ra về

    Chevron: Cách sắp xếp bàn ghế trong phòng tổ chức theo hình chữ V

    Ảnh: Sự kiện do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    D

    DB&B: Dinner, bed and breakfast

    Deadline: Thời hạn

    Delegate: Đại biểu, khách VIP

    Die cut: Bế (cắt theo khuôn)

    Director: Đạo diễn

    E

    Electrical confetti: pháo sáng (dung trên sân khấu, ko phải pháo bông)

    Electrical hookup: đi dây điện

    Electrical outlet: Chỗ cắm điện

    Emcee (MC): người dẫn chương trình

    Emergency action plan: Kế hoạch hành động khẩn cấp, hay kế hoạch đối phó rủi ro, chỉ ra những gì cần làm khi có các tình huống rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm, bị đánh bom…

    Event Agenda: Kịch bản chương trình

    Event coordinator: Điều phối sự kiện

    Event Executive: Điều hành sự kiện

    Event Manager: Quản lý sự kiện

    Event planner: Lên kế hoạch tổ chức sự kiện

    Event Supervisor: Giám sát sự kiện

    Event venue: Địa điểm tổ chức sự kiện

    Exhibition: Triển lãm

    Ảnh: Lễ khởi công do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    F

    F&B (Food & Beverage): Đồ ăn, thức uống

    Feedback: Thông tin phản hồi, hoặc trong kỹ thuật âm thanh ánh sáng khi âm thanh bị chói do micro tác động đến loa

    Final version: Phiên bản cuối cùng

    Flash light: Đèn flash

    Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.

    Floor Plan: Sơ đồ sắp xếp bàn ghế, đường đi, sân khấu

    Follow light: Đèn follow, đèn chiếu tập trung công suất lớn, dùng cho sân khấu

    Follow spotlight - Đèn follow điều khiển bằng tay tập trung chiếu theo vật cần chiếu

    Follow-up: Các hoạt động xảy ra sau event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh nghiệm, đánh giá sau event.

    Foyer: Cái sảnh

    Front screen projection: Chiếu trước, dùng projector đặt trước màn hình và chiếu thẳng lên màn hình

    Ảnh: Show boxing do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    G

    Gala dinner: Tiệc liên hoan, ăn uống vào buổi tối

    Generator: Máy phát điện

    Gooseneck: Giá đỡ trên cái bục phát biểu để đặt mic, có thể điều chỉnh ngắn dài tuỳ ý

    Greeting gate: Cổng chào

    Group Booking: Đặt chỗ, đặt phòng cho 1 nhóm người

    Guest: Khách tham dự sự kiện.

    Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn

    H

    Head Table: Bàn VIP

    Herringbone Style: Cách sắp xếp bàn ghế theo kiểu xương cá.

    Hidden cost: Chi phí ngầm

    Hollow Square Style: Cách sắp xếp bàn ghế hình vuông, với ghế ở bên ngoài, rỗng bên trong (Hay dùng họp hội nghị)

    Honored guest: VIP phát biểu tại event, nhưng ko phải người tham dự

    I

    In house hoặc in door event: Sự kiện trong nhà

    Indirect cost: Chi phí gián tiếp hay còn gọi là overhead cost hay

    Industrial marquee: Nhà bạt công nghiệp

    In-kind: Việc đóng góp hàng hoá, vật chất ko liên quan đến tiền, ví dụ tài trợ in -kind

    Inside booth hay Inline booth: Khoảng ko gian dành để trưng bày trong 1 gian hàng

    Installation: Việc lắp đặt

    Invoice: Hóa đơn

    Island booth: Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt

    K

    Key Moment: Khoảnh khắc chính của chương trình

    Ảnh: Show The Masked Singer do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    L

    Lanyard: Dây đeo ở cổ, dùng để treo cái badge (thẻ)

    Lapel Microphone: Micro cài áo

    Laser Pointer: Bút laser, thường sử dụng trong hội thảo, hội nghị cho việc thuyết trình.

    Lav mic: Mic ko dây tí hon đeo ở cổ hoặc cổ áo

    LCD: Liquid Crystal Display

    Lectern: Bục phát biểu

    Lectern/podium: Bục để tài liệu để phát biểu trên sân khấu

    LED: Màn hình led, đèn led … sử dụng rất ít điện, có thể tùy biến màu sắc hoặc hiển thị hình ảnh.

    Liability: Trách nhiệm pháp lý, liên quan đến các thiệt hại hay thương vong trong 1 event.

    Light bulb: Bóng đèn tròn

    Live statue: Nhân tượng (tượng do người thật hóa trang thành)

    Logistics: Những việc cần thực hiện để đảm bảo việc quản lý hiệu quả các vật dng5, thông tin và con người trong việc tổ chức 1 event.

    Lost and found place: Nơi nhận đồ mất

    Ảnh: Lễ khởi động dự án do Phương Nam Event tham gia thực hiện

    M

    Marketing/Publicity Manager: Quản lý Marketing/Quảng bá sự kiện

    Marquee: Nhà bạt lớn, hộp đèn chữ chạy

    Marshalling yard: Nơi xe tải có thể vào và đợi trước khi chuyển hàng vào khu vực triển lãm

    Masking drapes: Vải dùng để phủ kho chứa và những khu vực ko muốn mọi người nhìn vào

    Master of the Ceremonies - MC: Người dẫn chương trình

    Master Plan: Kế hoạch sự kiện tổng thể.

    Move – in: Quy trình dựng lên 1 triển lãm, move – out quy trình tháo dỡ

    N

    Networking: Hoạt động kết nối những người tham dự sự kiện.

    Name tags: Thẻ đeo

    Non-Transferable: Không chuyển đổi từ tên người này sang tên người khác.

    O

    On-site: Tại nơi diễn ra event

    Onsite registration: Đăng ký ngay tại chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra event, khác với pre registration - Đăng ký trước

    Open Bar: Nơi cung cấp đồ uống miễn phí

    Out house hoặc outdoor event: Sự kiện ngoài trời

    Ảnh: Gian hàng do Phương Nam Event thực hiện thi công

    P

    Peninsula booth: Gian hàng kép gồm ít nhất 2 gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn với các gian khác

    Place cards: Vật chỉ dẫn dành để ghi tên khách tham dự, để trên bàn, thường có dạng cards

    Plenary assembly: Phiên họp toàn thể

    Plywood: Ván ép

    Post event meeting: Họp sau chương trình

    Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện (để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event)

    Power plug/power splitter: Ổ chia điện

    PPM (Pre-Production Meeting): Là cuộc họp triển khai, công bố kế hoạch sản xuất bao gồm client, agency, producer và director trước ngày sự kiện

    Pre event meeting: Họp trước chương trình

    Press Kit hoặc Media Kit: Bộ tài liệu sử dụng trong các buổi họp báo dành cho các phóng viên, nhà báo, bao gồm các tài liệu như: thông cáo báo chí, thông tin sản phẩm, thương hiệu….

    Press Release hoặc Media Release: Thông cáo báo chí

    Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn

    Projector: Thiết bị trình chiếu (máy chiếu)

    Proposal: Nội dung, kế hoạch tổng thể về chương trình.

    Physical requirements: Những yêu cầu liên quan đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ… để đáp ứng yêu cầu của 1 event.

    Q

    Q&A (Question & Answers): Hỏi đáp

    Ảnh: Show do Phương Nam Event tham gia thực hiện tại phố đi bộ Nguyễn Huệ

    R

    Reader board: Bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm

    Ready room: Phòng để gặp gỡ, nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị trước và trong event

    Rear Projection: Máy chiếu sau

    Rear screen projection: Chiếu sau, dùng projector đặt sau màn hình và chiếu phía sau màn hình, cách này để tránh các chướng ngại vật lướt qua projector khi chiếu trước màn hình.

    Red rope barrier: Vật chắn dùng để ngăn các khu vực, nối với nhau bằng các dây nhung đỏ

    Rehearsal: Tổng duyệt, chạy thử chương trình

    Rider: Chi phí chi trả hoặc sự đáp ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp đồng, để họ đến diễn trong event, bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu về sân khấu…

    Rigger hoặc Rigging Specialist: Kỹ sư hoặc những người có chuyên môn về lắp ráp thiết bị trên cao

    Risk: Rủi ro

    Rounds: Bàn tiệc tròn, thường ngồi 8 – 10 người

    S

    Scoop light: Đèn follow đảo

    Script: Kịch bản

    Schedule: Tiến độ

    Serpentine Tables: Bàn cong

    Site plan; Sơ đồ địa điểm

    Siteboard: Bảng điều khiển

    Sitecheck: Khảo sát địa điểm

    Soundproof wall: Tường cách âm

    Spot Light: Ánh sáng được sử dụng để chiếu sáng 1 người biểu diễn

    Sprinkler system: Hệ thống phun nước

    Stage platform: Sàn sân khấu

    Stagehand: Người làm việc ở hậu trường. VD: Setup đạo cụ biểu diễn, cảnh sân khấu.

    Standby: Mọi thứ đã sẵn sàng, đã vào vị trí

    Staple gun: Máy dập kim, để dập bìa, ván ép

    Streamer: Người phát trực tiếp

    Strip light: Đèn huỳnh quang

    Strobe light: Đèn cân lửa (chớp chớp như đèn cấp cứu)

    Supplier: Nhà cung cấp

    T

    Tablecloth: Khăn trải bàn

    Tarp: Vải bạt

    Turnover: Tái setup lại căn phòng theo 1 kiểu khác. Ví dụ khách họp xong thì set up phòng họp theo kiểu khác để làm phòng tiệc.

    Theatre Style: Setup vị trí ngồi theo dạng nhà hát

    Theme event: Event có chủ đề, trong đó đồ ăn, design, giải trí đều theo 1 mô típ riêng

    Three prong converter: Ổ cắm 3 chấu

    U

    U- Shape Style: Setup vị trí ngồi hình chữ U

    Usher: Người dẫn chỗ

    V

    VAT: Thuế giá trị gia tăng (10% giá trị hợp đồng)

    Vegan: Đồ ăn chay

    Venue: Địa điểm, nơi sự kiện sẽ diễn ra

    W

    Waitlist: Danh sách chờ

    Walkie talkie: Bộ đàm

    Wings: Cánh gà sân khấu

    Vậy là chúng ta đã điểm qua hết những từ tiếng Anh chuyên ngành dành cho ngành tổ chức sự kiện. Bài viết này có thể có thiếu sót, các bạn đọc có thể góp ý với chúng tôi qua Fanpage hoặc Email theo đường liên kết sau nhé!

    Fanpage: Thiết Bị Sự Kiện Phương Nam

    Email: phuongnamevents@gmail.com

    Thông Tin Liên Hệ:

    https://phuongnamevent.vn/contents_images/images/logo-pne.jpg

    https://phuongnamevent.vn/contents_images/images/logo-pne.png

    Phương Nam Event - Công Ty Thiết Bị Sự Kiện - Giá Tận Xưởng

    Văn phòng: Tòa Nhà Tecco.4449 Nguyễn Cửu Phú, Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Xưởng sản xuất: E5/13. Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    CN Hà Nội: Đ. Giáp Hải, Khoan Tế, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội

    CN Hưng Yên: Khu Đô Thị EcoPark, Xuân Quan, Hưng Yên

    CN Phú Quốc: ĐT45, khu phố 10, Dương Đông, Phú Quốc

    Hotline: 0909.954.039 (24/7)

    Email: phuongnamevents@gmail.com

    Website: phuongnamevent.vn

    23 lượt xem

      0369.563.739 - Ms. Thu Hà

      0365.735.939 - Mr. Tấn Phát
    -------------------------------------------------
    phuongnamevents@gmail.com

    BÀI VIẾT NỔI BẬT
    Hotline
    Báo Giá Nhanh Zalo Messenger
    0909.954.039